Markdown là gì?
- Markdown là một ngôn ngữ đánh dấu.
- HTML là một ngôn ngữ phổ biến,được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng sử dụng internet từ các trang web tới nội dung email hay rất nhiều các tài liệu hướng dẫn online cũng đều sử dụng ngôn ngữ này.
Cú pháp Markdown
1. Heading
- Markdown hỗ trợ 2 kiểu viết tiêu đề tài liệu: Setext và ATX.
- Với kiểu Setext: ta sử dụng ký tự = và - gạch chân dưới tiêu đề, sử dụng cho 2 thẻ h1và h2.
- Với kiểu AXT sử dụng ký tự # để biểu diễn các thẻ tiêu đề từ h1 tới h6.
- Chúng ta cũng có thể sử dụng 1 thẻ đóng #
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
| # Heading 1
# Heading1 #
Heading 1
======
## Heading 2
## Heading ##
Heading 2
------
## Heading 3
## Heading 3 ##
### Heading 4
### Heading 4 ###
#### Heading 5
#### Heading 5####
#### Heading 6
#### Heading 6 ####
|
2. Character styles
- Tạo một đoạn văn bản: Example
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
| - Text
--> text
- Tạo chữ in đậm
**Text**
**Text**
- Tạo chữ in nghiêng
_Text_
_Text_
- Tạo chữ in đâm và in nghiêng
**_text_**
- Tạo chữ trong hộp
`Text`
- Tạo chữ gạch ngang
~~Text~~
- Tạo văn bản trích dẫn
> text2
|
3. Lits
- Để dánh dấu 1 danh sách không có thứ tự (unorder list) chúng ta sử dụng dấu - hoặc + hoặc ***** trước mỗi dòng. Để đánh dấu một danh sách có thứ tự bạn sử dụng các số thay vì các dấu như ở trên.
1
2
3
4
5
| - Text1
- Text2
1. Text1
2. Text2
|
4. Links
- Markdown hỗ trợ 2 kiểu chèn liên kết là: inline và refences.
- Để tạo một liên kết nội tuyến, sử dụng một tập hợp các dấu ngoặc đơn ngay sau ngoặc vuông. Bên trong ngoặc đặt URL mà bạn muốn liên kết, cùng với một tiêu đề tùy chọn cho liên kết, bao bọc trong dấu ngoặc kép
1
2
3
4
5
6
| Markdown [Link](http://example.com)
Markdown [Link](../link)
Link1[Link1](1) Link2[Link2](2)
[1]: http://example1.com
[2]: http://example2.com
|
–> output: Markdown Link Markdown Link
5. Images
- Hình ảnh trong Markdown tương tự như liên kết. Sự khác biệt là:
- Các dấu ngoặc vuông phải được bắt đầu bằng một dấu chấm than
- Và bên trong chúng có thể có một số văn bản thay thế. Mô tả về hình ảnh, nó sẽ được hiển thị nếu hình ảnh bị lỗi.
1
| Picture: 
|
6. Table
1
2
3
4
5
6
| | Number | Next number | Previous number |
| :----- | :---------- | :-------------- |
| Five | Six | Four |
| Ten | Eleven | Nine |
| Seven | Eight | Six |
| Two | Three | One |
|
7. Code và block
- Có 2 loại code có thể viết trong markdown: inline code (code trong dòng) và code block (đoạn code riêng). sử dụng lần lượt 1 ký tự và 3 ký tự `
1
2
3
| var foo = function(x) {
return x + 5;
};
|
- Đối với block quote có thể viết như sau
An example showing the tip
type prompt. {: .prompt-tip 🔔}
An example showing the info
type prompt. {: .prompt-info ℹ️}
An example showing the warning
type prompt. {: .prompt-warning ⚠️}
An example showing the danger
type prompt. {: .prompt-danger 💀}
Comments powered by Disqus.